Quy định về quy đổi điểm áp dụng cho thí sinh xét tuyển vào Trường Đại học Hạ Long theo hình thức kết hợp
Trường Đại học Hạ Long quy định về việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế, kết quả kì thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, kết quả học lực giỏi ở bậc trung học phổ thông (THPT) sang thang điểm 10. Những quy định này áp dụng đối với thí sinh tham gia xét tuyển vào Trường Đại học Hạ Long trình độ đại học theo phương thức xét tuyển kết hợp.
1. Quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế sang thang điểm 10 gồm: chứng chỉ tiếng Anh (IELTS), chứng chỉ năng lực tiếng Trung Quốc (HSK), chứng chỉ năng lực tiếng Nhật (N), chứng chỉ năng lực tiếng Hàn Quốc (TOPIK), cụ thể như sau:
Ngoại ngữ Tiếng Anh | Ngoại ngữ khác | ||||
Tiếng Anh
IELTS |
Điểm
quy đổi |
Tiếng Trung
HSK (1->6) |
Tiếng Nhật
N (5->1) |
Tiếng Hàn
TOPIK (1->6) |
Điểm
quy đổi |
4.5-5.0 | 7,5 | N4 | TOPIK3 | 8,0 | |
5.5 | 8,0 | HSK4 | N3 | TOPIK4 | 9,0 |
6.0 | 8,5 | HSK5 | N2 | TOPIK5 | 9,5 |
6.5 | 9,0 | HSK6 | N1 | TOPIK6 | 10 |
7.0 | 9,5 | ||||
7.5-9.0 | 10 |
2. Quy đổi kết quả học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gồm các môn: tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, tiếng Nhật, Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân; quy đổi kết quả học lực giỏi ở bậc THPT sang thang điểm 10, cụ thể như sau:
Đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương | Học sinh đạt học lực giỏi ở bậc THPT | ||
Giải | Điểm quy đổi | Kết quả học lực ở 3 năm: lớp 10, 11, 12 | Điểm quy đổi |
Ba | 8,0 | Giỏi | 9,0 |
Nhì | 9,0 | ||
Nhất | 10 |