Thứ Sáu, 19-08-2022 12:08 GMT +7
CHUẨN ĐẦU RA
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
NGÀNH NGÔN NGỮ HÀN QUỐC
I. GIỚI THIỆU VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Giới thiệu chung
- Ngành đào tạo: Ngôn ngữ Hàn Quốc (Korean Language)
- Trình độ đào tạo: Đại học
- Thời gian đào tạo: 4 năm
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo
2.1. Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân khoa Ngôn ngữ Hàn Quốc có sức khỏe, phẩm chất đạo đức, chính trị vững vàng; có kiến thức nền tảng và chuyên môn sâu rộng để giải quyết các vấn đề thuộc lĩnh vực Ngôn ngữ Hàn Quốc, vận dụng hiệu quả tiếng Hàn vào thực tế; có kĩ năng làm việc thành thạo trong lĩnh vực Ngôn ngữ Hàn Quốc và các kĩ năng mềm thiết yếu phục vụ công việc, cuộc sống.
Định hướng: Chương trình đào tạo theo định hướng ứng dụng.
2.2. Mục tiêu cụ thể (POs)
Đào tạo sinh viên ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc:
|
Nhóm mục tiêu |
Mã mục tiêu |
Chi tiết |
|
Kiến thức |
PO1 |
Có kiến thức tốt về ngôn ngữ Hàn Quốc và sử dụng thành thạo tiếng Hàn Quốc đạt bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. |
|
PO2 |
Có kiến thức cơ bản về văn hóa, văn minh nhân loại, ngôn ngữ học, đất nước, văn hóa Hàn Quốc để phục vụ việc học tập, nghiên cứu ngoại ngữ và các công việc chuyên môn, góp phần phát triển khả năng thích nghi tốt với môi trường đa văn hóa. |
|
|
Kỹ năng |
PO3 |
Có khả năng biên- phiên dịch Hàn Việt, Việt Hàn hoặc hướng dẫn du lịch tiếng Hàn. |
|
PO4 |
Tích lũy những kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp quan trọng để tương lai có thể trở thành các chuyên gia, các nhà quản lý, lãnh đạo trong lĩnh vực chuyên môn. |
|
|
PO5 |
Đạt chuẩn năng lực ngoại ngữ 2 tiếng Anh bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương. |
|
|
PO6 |
Có kiến thức và kỹ năng tin học văn phòng đáp ứng yêu cầu công việc chuyên môn. |
|
|
Mức tự chủ và trách nhiệm |
PO7 |
Có thể chất tốt, tư tưởng chính trị vững vàng, phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp phù hợp. |
3. Vị trí việc làm, khả năng học tập sau khi tốt nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc có thể làm việc ở các vị trí sau:
- Biên dịch viên, phiên dịch viên tiếng Hàn Quốc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, nhà xuất bản, đài truyền hình có nhu cầu sử dụng tiếng Hàn Quốc thuộc các lĩnh vực kinh tế, xã hội.
- Thư kí văn phòng, trợ lý trong các tổ chức, cơ quan, cơ sở sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu với vai trò kết nối giữa các chuyên gia với người lao động.
- Hướng dẫn viên du lịch, chuyên viên hợp tác quốc tế và phát triển thị trường du lịch với đối tác Hàn Quốc tại các công ty du lịch, lữ hành
- Công tác viên dịch tin tức báo in, báo mạng điện tử về các lĩnh vực: kinh tế, xã hội, giáo dục, giải trí...
- Cán bộ nghiên cứu, giảng dạy tại các cơ sở đào tạo, giáo dục đại học và chuyên nghiệp về lĩnh vực ngôn ngữ và văn hóa Hàn Quốc
- Giáo viên giảng dạy tiếng Việt bằng tiếng Hàn cho người Hàn Quốc
Năng lực người học sau khi tốt nghiệp:
- Có khả năng vận dụng linh hoạt và hiệu quả các kiến thức, kỹ năng vào hoạt động nghề nghiệp thực tế như quản lý, điều hành, các quy trình, nghiệp vụ…
- Có năng lực tự học để tiếp tục phát triển chuyên môn và nắm bắt các cơ hội nghề nghiệp mới.
II. CHUẨN ĐẦU RA (PLO)
Khi tốt nghiệp, sinh viên đạt được các yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, năng lực tự chủ và trách nhiệm như sau:
|
Nhóm CĐR |
Mã CĐR |
Chi tiết |
|
Kiến thức |
PLO1 |
Vận dụng được các kiến thức cơ bản về chính trị-xã hội, pháp luật trên nền tảng tư tưởng của Chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam vào thực tiễn cuộc sống. |
|
PLO2 |
Vận dụng được kiến thức ngoại ngữ 2 – tiếng Anh (đạt bậc 3 theo KNLNN 6 bậc dùng cho Việt Nam), kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin trong học tập, nghiên cứu và công tác chuyên môn. |
|
|
PLO3 |
Vận dụng được kiến thức cơ bản về nghiên cứu khoa học, dẫn luận ngôn ngữ, văn hóa, văn minh nhân loại để phục vụ việc học ngoại ngữ và các công việc chuyên môn. |
|
|
PLO4 |
Vận dụng được kiến thức tiếng Hàn về ngữ âm, từ vựng, hình thái, cú pháp, giao tiếp liên văn hóa Hàn - Việt, văn hóa, xã hội, chính trị, lịch sử, tôn giáo, kinh tế, giáo dục và phong tục tập quán của Hàn Quốc để phục vụ cho các hoạt động giao tiếp hàng ngày cũng như trong chuyên môn. |
|
|
PLO5 |
Vận dụng thành thạo các kiến thức về lý thuyết biên/phiên dịch hoặc nghiệp vụ du lịch, kinh tế du lịch, tiếng Hàn chuyên ngành du lịch vào công việc. |
|
|
Kỹ năng |
PLO6 |
Sử dụng thành thạo tiếng Hàn Quốc (bốn kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết) đạt bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (tương đương với cấp 4 trong 6 cấp Năng lưc tiếng Hàn-TOPIK). |
|
PLO7 |
Biên dịch, phiên dịch Việt-Hàn, Hàn-Việt thành thạo trong công viêc hoặc sử dụng thành thạo tiếng Hàn trong du lịch. |
|
|
PLO8 |
Có kỹ năng giao tiếp, thuyết trình và làm việc nhóm phục vụ cho công việc chuyên môn. |
|
|
PLO9 |
Đạt chuẩn kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông. |
|
|
PLO10 |
Đạt chuẩn năng lực tiếng Anh bậc 3/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương. |
|
|
Mức tự chủ và trách nhiệm |
PLO11 |
Tôn trọng các giá trị đạo đức nghề nghiệp, có tư tưởng chính trị vững vàng; chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước. |
|
PLO12 |
Tự chủ, có ý thức tự chịu trách nhiệm về chuyên môn nghiệp vụ. |
|
|
PLO13 |
Có ý thức khởi nghiệp và năng lực thích nghi với môi trường đa văn hóa. |
III. CÁC CHƯƠNG TRÌNH, CHUẨN ĐẦU RA ĐÃ ĐỐI SÁNH
1. Quan hệ giữa mục tiêu (POs) và CĐR của CTĐT (PLOs)
|
PLOs |
|||||||||||||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
|
1 |
|
|
x |
x |
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
x |
x |
x |
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
x |
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
6 |
|
x |
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
7 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
x |
x |
2. Đối sánh CĐR với khung trình độ quốc gia
|
PLOs |
Kiến thức (KT) |
Kĩ năng (KN) |
Mức tự chủ và trách nhiệm (TCTN) |
||||||||||||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
|
1 |
|
x |
|
|
|
x |
|
x |
|
|
|
x |
|
|
|
|
2 |
|
|
x |
|
|
x |
|
|
|
|
x |
x |
|
|
|
|
3 |
x |
x |
|
|
|
|
|
x |
|
x |
|
x |
|
|
x |
|
4 |
x |
x |
|
|
|
x |
|
|
x |
|
|
x |
|
|
|
|
5 |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
|
x |
x |
|
x |
|
x |
x |
|
6 |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
|
|
x |
x |
x |
|
|
x |
|
7 |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
|
x |
x |
|
x |
|
x |
x |
|
8 |
|
|
|
x |
|
x |
|
|
x |
x |
|
x |
|
|
x |
|
9 |
|
|
x |
|
|
x |
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
10 |
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
x |
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
x |
|
|
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
x |
|
|
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
x |
|
(trích Khung trình độ Quốc gia Việt Nam – Bậc 6 – Trình độ Đại học)
|
Kiến thức |
Kỹ năng |
Mức tự chủ, trách nhiệm |
|
KT1: Kiến thức thực tế vững chắc, kiến thức lý thuyết sâu, rộng trong phạm vi của ngành đào tạo. |
KN1: Kỹ năng cần thiết để có thể giải quyết các vấn đề phức tạp. |
TCTN1: Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm. |
|
KT2: Kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, khoa học chính trị và pháp luật. |
KN2: Kỹ năng dẫn dắt, khởi nghiệp, tạo việc làm cho mình và cho người khác. |
TCTN2: Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định. |
|
KT3: Kiến thức về công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công việc. |
KN3: Kỹ năng phản biện, phê phán và sử dụng các giải pháp thay thế trong điều kiện môi trường không xác định hoặc thay đổi. |
TCTN3: Tự định hướng, đưa ra kết luận chuyên môn và có thể bảo vệ được quan điểm cá nhân. |
|
KT4: Kiến thức về lập kế hoạch, tổ chức và giám sát các quá trình trong một lĩnh vực hoạt động cụ thể. |
KN4: Kỹ năng đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm. |
TCTN4: Lập kế hoạch, điều phối, quản lý các nguồn lực, đánh giá và cải thiện hiệu quả các hoạt động. |
|
KT5: Kiến thức cơ bản về quản lý, điều hành hoạt động chuyên môn. |
KN5: Kỹ năng truyền đạt vấn đề và giải pháp tới người khác tại nơi làm việc; chuyển tải, phổ biến kiến thức, kỹ năng trong việc thực hiện những nhiệm vụ cụ thể hoặc phức tạp. |
|
|
|
KN6: Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam. |
|
Triết lí giáo dục và giá trị cốt lõi được chuyển tài vào chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc:
3. Đối sánh chương trình với giá trị cốt lõi
|
Chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc |
Giá trị cốt lõi |
||||
|
CV1 |
CV2 |
CV3 |
|||
|
Khối kiến thức trong chương trình đào tạo |
Đại cương |
Các học phần lý luận chính trị, tư tưởng HCM, Pháp luật, Giáo dục thể chất, Quốc phòng – An ninh |
x |
x |
x |
|
Các học phần Ngoại ngữ, tin học |
x |
x |
x |
||
|
Cơ sở ngành |
Các học phần cơ sở ngành |
x |
x |
x |
|
|
Chuyên ngành |
Các học phần chuyên ngành |
x |
x |
x |
|
|
Thực tập, Tốt nghiệp |
Học phần thực tập, tốt nghiệp |
x |
x |
x |
|
|
Các hoạt động ngoại khoá |
Nghiên cứu khoa học |
x |
x |
x |
|
|
Sinh viên tình nguyện |
x |
x |
x |
||
|
Thực tế tại doanh nghiệp |
x |
x |
x |
||
|
Chuẩn đầu ra |
PLO1 |
Vận dụng được các kiến thức cơ bản về chính trị-xã hội, pháp luật trên nền tảng tư tưởng của Chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam vào thực tiễn cuộc sống. |
x |
|
x |
|
PLO2 |
Vận dụng được kiến thức ngoại ngữ 2 – tiếng Anh (đạt bậc 3 theo KNLNN 6 bậc dùng cho Việt Nam), kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin trong học tập, nghiên cứu và công tác chuyên môn. |
x |
x |
|
|
|
PLO3 |
Vận dụng được kiến thức cơ bản về nghiên cứu khoa học, dẫn luận ngôn ngữ, văn hóa, văn minh nhân loại để phục vụ việc học ngoại ngữ và các công việc chuyên môn. |
x |
x |
|
|
|
PLO4 |
Vận dụng được kiến thức tiếng Hàn về ngữ âm, từ vựng, hình thái, cú pháp, giao tiếp liên văn hóa Hàn - Việt, văn hóa, xã hội, chính trị, lịch sử, tôn giáo, kinh tế, giáo dục và phong tục tập quán của Hàn Quốc để phục vụ cho các hoạt động giao tiếp hàng ngày cũng như trong chuyên môn. |
x |
x |
|
|
|
PLO5 |
Vận dụng thành thạo các kiến thức về lý thuyết biên/phiên dịch hoặc nghiệp vụ du lịch, kinh tế du lịch, tiếng Hàn chuyên ngành du lịch vào công việc. |
x |
x |
|
|
|
PLO6 |
Sử dụng thành thạo tiếng Hàn Quốc (bốn kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết) đạt bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (tương đương với cấp 4 trong 6 cấp Năng lưc tiếng Hàn-TOPIK). |
x |
x |
|
|
|
PLO7 |
Biên dịch, phiên dịch Việt-Hàn, Hàn-Việt thành thạo trong công viêc hoặc sử dụng thành thạo tiếng Hàn trong du lịch. |
x |
x |
|
|
|
PLO8 |
Có kỹ năng giao tiếp, thuyết trình và làm việc nhóm phục vụ cho công việc chuyên môn. |
x |
x |
|
|
|
PLO9 |
Đạt chuẩn kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông. |
x |
|
|
|
|
PLO10 |
Đạt chuẩn năng lực tiếng Anh bậc 3/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương. |
x |
|
|
|
|
PLO11 |
Tôn trọng các giá trị đạo đức nghề nghiệp, có tư tưởng chính trị vững vàng; chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước. |
x |
x |
x |
|
|
PLO12 |
Tự chủ, có ý thức tự chịu trách nhiệm về chuyên môn nghiệp vụ. |
x |
x |
x |
|
|
PLO13 |
Có năng lực thích nghi với môi trường đa văn hóa. |
x |
x |
x |
|
(Ban hành ngày .... kèm theo Quyết định số .../QĐ-ĐHHL ngày ... của Hiệu trưởng Trường Đại học Hạ Long)
Bình luận